Đối với trẻ nhỏ, trường mầm non được xem như ngôi nhà thứ hai. Vì các bé đang trong độ tuổi nhỏ, cần chăm sóc cần thận nên môi trường này luôn được đòi hỏi phải có tính an toàn cao, thân thiện. Và tất nhiên, không gian có mật độ tiếp xúc nhiều nhất đối với các hoạt động của trẻ chính là sàn nhà, nơi phải luôn được các chủ cơ sở quan tâm, cân nhắc chọn lựa một cách cẩn thận. Hôm nay, các chuyên gia đến từ EFLOOR sẽ tư vấn cách chọn sàn cho trường mẫu giáo hiệu quả và phù hợp nhất.
Việc sử dụng những sản phẩm lát nền truyền thống như đá hoa cương, sàn gỗ công nghiệp không còn là giải pháp tối ưu. Bởi, đá hoa cương dễ trơn trượt, mướt nước khi thời tiết nồm, còn sàn gỗ công nghiệp không chịu được nước và độ ẩm, dễ dàng cong vênh, mối mọt.
Ở thời điểm hiện nay sàn nhựa đang được đánh giá là vật liệu lát nền rất tốt, đảm bảo tiêu chí về chất lượng, mức độ an toàn và kinh tế. Các chuyên gia tại EFLOOR khuyên bạn nên sử dụng mẫu sàn Composite kháng nước EFLOOR EFW 401 – Mẫu sàn duy nhất tại EFLOOR có ứng dụng công nghệ EIR.
Tại sao nên ưu tiên sử dụng sàn nhựa
Sàn nhựa hiện nay khá phổ biến trong các công trình thương mại và công cộng. Sản phẩm này được cho là phù hợp với hệ thống các trường mầm non nhờ các đặc tính như:
- Bề mặt giả gỗ giúp trẻ luôn có cảm giác được chơi đùa thoải mái.
- Tính năng không thấm nước giúp chống lại những sự cố đổ tràn nước uống của trẻ nhỏ.
- Bề mặt thiết kế vân sần giúp chống trơn trượt giúp trẻ an toàn hơn khi chạy nhảy.
- Có tính năng êm và đàn hồi nên giúp trẻ an toàn hơn khi vấp ngã và chơi đùa.
- Không gây ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường, an toàn với sức khỏe của trẻ nhỏ.
Trong tất cả các loại sàn nhựa hiện nay, sàn nhựa hèm khóa SPC là lựa chọn tốt nhất cho môi trường nhà trẻ vì nó dễ dàng lắp đặt, dày dặn, độ bám chắc mà không cần sử dụng keo dán (thành phần có thể gây dị ứng cho trẻ).
Đặc biệt, sự ra đời của mẫu sàn Composite kháng nước EFW 401 đến từ EFLOOR có lớp lõi SPC siêu bền với độ dày lên đến 5.0mm cùng lớp đáy IXPE dày 1.5mm đã khắc phục được khuyết điểm lớp lõi mỏng của những loại sàn nhựa hèm khóa khác – nhược điểm khiến cho sản phẩm bị đánh giá là không hoàn hảo cho trường mầm non. Hoàn toàn phù hợp với mô hình nhà trẻ, không gian có các bé thường nghịch ngợm.
Cấu hình mẫu sàn EFLOOR EFW 401
2.1 Thông tin cơ bản
DÒNG SẢN PHẨM | EFLOOR LuxPro |
MÃ MÀU | 401 |
KÍCH THƯỚC | 1220 x 230 x 7.0 mm |
LỚP BẢO VỆ | 0.5 mm – AC4 |
LỚP LÕI SPC | 5.0 mm |
LỚP ĐÁY | 1.5 mm IXPE |
TRÁNG UV | Chống phai màu |
BỀ MẶT | Công nghệ EIR |
HÈM KHÓA | eSmart Lock |
BẢO HÀNH | Thương mại: 20 năm |
XUẤT XỨ | Made in Vietnam |
2.2 Tiêu chuẩn đánh giá độ bền sản phẩm
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ | |
1 | Kích thước | BS EN 13329-2016 | Length: ± 0.2 mm Width: ± 0.15 mm Thickness: ± 0.1 mm |
2 | Khối lượng thể tích của lõi | TCCS | 1940 kg/m3 ± 5% |
3 | Độ bền mài mòn | EN 13329:2016 A1:2017 Annex E | IP value: 5200 Abrasion classes: AC4 |
4 | Độ ổn định kích thước khi gia nhiệt | ASTM F1700 | ≤ 0.1% |
5 | Vết lõm lưu lại | ISO 24343-1:2007 | Average: 0.01mm |
6 | Độ bền chống bóc tách các lớp | ISO 24345:2006 | X Direction:120N/50mm; Y Direction:140N/50mm; |
7 | Cường độ chịu uốn | BS EN 310-1993 | 34.5 MPa |
8 | Cường độ chịu kéo của hèm khóa | TCCS | 10.6 KN/m |
9 | Độ bền va đập bi lớn | EN 13329 | ≥ 1,600mm |
10 | Độ bền va đập bi nhỏ | EN 13329 | ≥ 20 N |
11 | Khả năng chống phai màu do ánh sáng | ASTM F1515& ASTM D2244-16 | Max ∆Ε < 8.0 |
12 | Khả năng chống kháng hóa chất | ASTM F925-13 | No visible change (Surpasses Requirements) |
13 | Hàm lượng chì | CPSIA section 101(a)(2)- lead in accessible substrate materials | Not detected |
14 | Hạn chế cháy lan của sản phẩm | ASTM E648 | ≥ 0.45 W/cm2 |
15 | Mật độ khói | ASTM E662 | ≤ 450 |
16 | Phản ứng với lửa – Thông lượng nhiệt độ | EN 13501-1:2019 | ≥ 8.0 kW/m2 Fire class Bfl-s1 |
17 | Phản ứng với lửa – Phát sinh khói | EN 13501-1:2019 | < 750% *min Fire class Bfl-s1 |
18 | Khả năng giảm âm do va đập | ISO 10140-3-2010+A1 2015 | ΔIIC ≥ 25 |
19 | Phát thải fomaldehyde | EN 717-1:2005 | Not detected Class E1 |
20 | Hệ số dẫn nhiệt | EN 12667:2001 | 0.0140 (m2K)/W |
21 | Chống trơn trượt | EN 13893:2003 | μ = 0.32 (class DS) |
22 | Hàm lượng Phtalate | With reference EN 14372:2004 | Not detected |
Ưu điểm của sàn Composite kháng nước EFLOOR
Mẫu sàn EFW 401 là mẫu sàn duy nhất tại EFLOOR có ứng dụng công nghệ EIR. Việc ứng dụng công nghệ này không những giúp tăng tính thẩm mỹ cho các tấm sàn khi các hoa văn được in dập nổi chân thật y như vân gỗ tự nhiên. Mà còn tạo độ sần cho bề mặt, chống trơn trượt, té ngã, đều này vô cùng thích hợp với các không gian mà trẻ nhỏ hoạt động nhiều như trường mầm non.
Ngoài ra, sàn Composite kháng nước EFLOOR nói chung và các mẫu EFW 401 nói riêng đều có các ưu điểm nổi trội như:
+ Không lo bị các nguy cơ cong vênh, biến dạng, co ngót như các chất liệu gỗ thông thường.
+ Có thể chịu nước, chống ẩm cực tốt, kháng nước 100%
+ Kháng khuẩn, chống mối mọt, ẩm mốc hiệu quả.
+ Có khả năng chống ồn, cách nhiệt, cách âm, chống cháy và chịu lực tốt.
+ Bề mặt chống trơn trượt, không bám bẩn luôn đảm bảo an toàn trong sử dụng.
+ Dễ dàng vệ sinh nhanh chóng, bề mặt sàn luôn sáng bóng như mới sau thời gian dài.
+ Tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí đầu tư, thi công nhanh, dễ dàng..
+ Đặc biệt không có thành phần độc hại nên rất an toàn với sức khỏe và thân thiện với môi trường.
Hơn thế, sản phẩm có thiết kế hèm khóa thông minh với lực căng phân bố đều và kết cấu chặt, khi di chuyển trên bề mặt tạo cảm giác êm chân và chân thật không kém sàn gỗ.
Hy vọng với những thông tin trên, EFLOOR đã thành công giới thiệu đến bạn 1 sản phẩm đáp ứng được tất cả các yêu cầu mà bạn đang mong đợi bao gồm cả vấn đề về kinh tế, tính thẩm mỹ, độ bền sản phẩm và mức độ an toàn với sức khỏe của trẻ nhỏ.
Liên hệ để được tư vấn:EFLOOR – Một thương hiệu đến từ NEW ERA HOME
– ☎ (+84) 28 3526 7177
– ✉️ spc@efloor.asia
– Đc: 60 Đặng Dung, P. Tân Định, quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam